Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị công nhận doanh nghiệp công nghệ cao. - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức tiếp nhận, thẩm định hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải có công văn yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện cho doanh nghiệp đề nghị công nhận doanh nghiệp công nghệ cao. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được công văn yêu cầu của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao có trách nhiệm bổ sung, sửa chữa và gửi lại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lấy ý kiến của các Sở, ban, ngành có liên quan.
+ Trong trường hợp cần thiết, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức cuộc họp với Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có liên quan để làm rõ những vấn đề nêu trong hồ sơ đề nghị công nhận doanh nghiệp công nghệ cao.
+ Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm thẩm định và cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao và gửi cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao thì phải thông báo lý do bằng văn bản cho doanh nghiệp đề nghị công nhận doanh nghiệp công nghệ cao.
Hình thức nộp | Thời hạn giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 20 Ngày làm việc | 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ | |
Dịch vụ bưu chính | 20 Ngày làm việc | 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ |
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
- Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao bao gồm: | Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
|
+ Đơn đề nghị công nhận doanh nghiệp công nghệ cao theo mẫu số B1-DNCNC tại Phụ lục VI Nghị đinh số 133/2025/NĐ-CP; | 16.BiuB1.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
+ Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ; | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
+ Bản thuyết minh doanh nghiệp đã đáp ứng các tiêu chí xác định doanh nghiệp công nghệ cao theo mẫu số B2-TMDNCNC tại Phụ lục VI Nghị đinh số 133/2025/NĐ-CP; | 16.BiuB2.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ, trong đó có 01 một bộ hồ sơ gốc và 01 bộ hồ sơ phô tô. | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
Số ký hiệu | Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
55/2010/QĐ-TTg | Quyết định 55/2010/QĐ-TTg-Thẩm quyền, trình tự, thủ tục chứng nhận tổ chức, cá nhân hoạt động ứng dụng công nghệ cao, chứng nhận tổ chức, cá nhân nghiên cứu và phát triển công nghệ cao và công nhận doanh nghiệp công nghệ cao | 10-09-2010 | Thủ tướng Chính phủ |
32/2011/TT-BKHCN | Thông tư 32/2011/TT-BKHCN- Quy định về việc xác định tiêu chí dự án ứng dụng công nghệ cao, dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao và thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao, doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao, doanh nghiệp công nghệ cao | 15-11-2011 | Bộ Khoa học và Công nghệ |
190/2025/NQ-QH15 | Nghị quyết số 190/2025/QH15 của Quốc hội: Quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước | 19-02-2025 | Quốc Hội |
21/2008/QH12 | Luật công nghệ cao | 13-11-2008 | |
38/2020/QĐ-TTg | Quyết định 38/2020/QĐ-TTg | 30-12-2020 | |
10/2021/QĐ-TTg | Quyết định 10/2021/QĐ-TTg | 16-03-2021 | |
04/2020/TT-BKHCN | Thông tư 04/2020/TT-BKHCN | 28-09-2020 | |
15/2023/TT-BKHCN | Thông tư số 15/2023/TT-BKHCN - Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN và Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN | 26-07-2023 | Bộ Khoa học và Công nghệ |
133/2025/NĐ-CP | Quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ | 12-06-2025 | Chính phủ |