Mã thủ tục:
1.009874.000.00.00.H42
Số quyết định:
414/QĐ-UBND
Tên thủ tục:
Rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
Loại thủ tục:
TTHC được luật giao quy định chi tiết
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp gửi 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định đến Sở Nội vụ nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra và cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận đủ hồ sơ.
- Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp, Sở Nội vụ kiểm tra, xác thực hồ sơ, việc hoàn thành các nghĩa vụ của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm trong trường hợp doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm bị thu hồi giấy phép hoặc không được gia hạn, cấp lại giấy phép và trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành văn bản đồng ý về việc rút tiền ký quỹ, phương án sử dụng tiền ký quỹ (nếu có), gửi doanh nghiệp và ngân hàng nhận ký quỹ. Trường hợp không đồng ý về việc rút tiền ký quỹ thì có văn bản trả lời doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Sau khi có văn bản đồng ý về việc rút tiền ký quỹ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, doanh nghiệp nộp hồ sơ theo quy định tại ngân hàng nhận ký quỹ.
- Bước 4: Ngân hàng nhận ký quỹ tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp, nếu đúng quy định thì ngân hàng nhận ký quỹ cho doanh nghiệp thực hiện rút tiền ký quỹ trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ rút tiền ký quỹ.
Trường hợp doanh nghiệp rút tiền ký quỹ do doanh nghiệp gặp khó khăn, không đủ khả năng bồi thường cho người lao động, người sử dụng lao động do vi phạm quy định về dịch vụ việc làm sau thời hạn 60 ngày kể từ ngày đến thời hạn bồi thường theo quy định của pháp luật thì việc thanh toán, bồi thường cho người lao động, người sử dụng lao động do ngân hàng nhận ký quỹ trực tiếp chi trả theo phương án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền đồng ý sau khi trừ chi phí dịch vụ ngân hàng.
Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp |
Thời hạn giải quyết |
Phí, lệ phí |
Mô tả |
Trực tiếp |
07 Ngày làm việc |
Phí : 0 Đồng |
Kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ |
Trực tuyến |
07 Ngày làm việc |
Phí : 0 Đồng |
Kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ |
Dịch vụ bưu chính |
07 Ngày làm việc |
Phí : 0 Đồng |
Kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ |
Thành phần hồ sơ:
Bao gồm
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
- Văn bản đề nghị rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp theo quy định. - Văn bản đồng ý về việc rút tiền ký quỹ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo Mẫu số 07 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ. - Chứng từ rút tiền ký quỹ theo quy định của ngân hàng nhận ký quỹ (nếu có). |
|
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Đối tượng thực hiện:
Doanh nghiệp
Cơ quan thực hiện:
Sở Nội vụ - tỉnh Ninh Bình; UBND tỉnh Ninh Bình
Cơ quan có thẩm quyền:
UBND tỉnh Ninh Bình, Sở Nội vụ - tỉnh Ninh Bình
Địa chỉ tiếp nhận HS:
Không có thông tin
Cơ quan được ủy quyền:
Không có thông tin
Cơ quan phối hợp:
Không có thông tin
Kết quả thực hiện:
Văn bản đồng ý về việc rút tiền ký quỹ hoạt động dịch vụ việc làm.
Căn cứ pháp lý:
Số ký hiệu |
Trích yếu |
Ngày ban hành |
Cơ quan ban hành |
190/2025/NQ-QH15 |
Nghị quyết số 190/2025/QH15 của Quốc hội: Quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước |
19-02-2025 |
Quốc Hội |
23/2021/NĐ-CP |
QUY ĐỊNH CHI TIẾT KHOẢN 3 ĐIỀU 37 VÀ ĐIỀU 39 CỦA LUẬT VIỆC LÀM VỀ TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỆC LÀM, DOANH NGHIỆP HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ VIỆC LÀM |
19-03-2021 |
Chính phủ |
45/2025/NĐ-CP |
Nghị định số 45/2025/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương |
28-02-2025 |
Chính phủ |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
Doanh nghiệp được rút tiền ký quỹ trong các trường hợp sau đây:
- Doanh nghiệp không được cấp giấy phép.
- Doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép hoặc không được gia hạn, cấp lại giấy phép.
- Doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ tại một ngân hàng nhận ký quỹ khác.
- Doanh nghiệp gặp khó khăn, không đủ khả năng bồi thường cho người lao động, người sử dụng lao động do vi phạm quy định về dịch vụ việc làm sau thời hạn 60 ngày kể từ ngày đến thời hạn bồi thường theo quy định của pháp luật.
Mô tả:
Không có thông tin