Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm muối nhập khẩu gửi một (01) bộ hồ sơ về Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, trong giờ làm việc hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định).
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, tiến hành kiểm tra: Áp dụng phương thức kiểm tra an toàn thực phẩm muối nhập khẩu theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP - Đối với phương thức kiểm tra chặt: Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan kiểm tra nhà nước có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, tiến hành lấy mẫu, kiểm nghiệm các chỉ tiêu an toàn thực phẩm theo yêu cầu và ra thông báo thực phẩm đạt/ hoặc không đạt yêu cầu nhập khẩu theo Mẫu số 05 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP. Trường hợp yêu cầu bổ sung hồ sơ thì phải nêu rõ lý do và căn cứ pháp lý của việc yêu cầu. - Đối với phương thức kiểm tra thông thường: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan kiểm tra nhà nước có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và ra “Thông báo thực phẩm đạt/ hoặc không đạt yêu cầu nhập khẩu” theo Mẫu số 05 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP. Trường hợp yêu cầu bổ sung hồ sơ thì phải nêu rõ lý do và căn cứ pháp lý của việc yêu cầu.
Bước 3: Xử lý lô hàng muối nhập khẩu không đạt yêu cầu đối với phương thức kiểm tra chặt và phương thức kiểm tra thông thường Cơ quan kiểm tra quyết định các biện pháp xử lý theo các hình thức quy định tại khoản 3 Điều 55 Luật An toàn thực phẩm và báo cáo kết quả xử lý thực phẩm không đạt yêu cầu nhập khẩu với Bộ Nông nghiệp và Môi trường. Sau khi hoàn tất việc xử lý đối với thực phẩm không đạt yêu cầu nhập khẩu theo quyết định của cơ quan kiểm tra nhà nước, người nhập khẩu có trách nhiệm báo cáo cơ quan kiểm tra nhà nước và cơ quan tiếp nhận hồ sơ công bố sản phẩm theo quy định tại Điều 20 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP.
Bước 4: Người nhập khẩu có trách nhiệm nộp thông báo kết quả xác nhận thực phẩm đạt yêu cầu nhập khẩu cho cơ quan hải qua để thông quan hàng hóa.
Bước 5: Trả kết quả có thể được thực hiện trực tuyến, gửi trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành công tỉnh hoặc qua đường bưu điện.
Hình thức nộp | Thời hạn giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 03 Ngày làm việc | - Đối với phương thức kiểm tra chặt: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. - Đối với phương thức kiểm tra thông thường: trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. | |
Trực tuyến | 03 Ngày làm việc | - Đối với phương thức kiểm tra chặt: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. - Đối với phương thức kiểm tra thông thường: trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. | |
Dịch vụ bưu chính | 03 Ngày làm việc | - Đối với phương thức kiểm tra chặt: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. - Đối với phương thức kiểm tra thông thường: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. |
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
- Bản tự công bố sản phẩm; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
- Bản sao Danh mục hàng hóa (Packing List); | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
- Giấy đăng ký kiểm tra thực phẩm nhập khẩu theo quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP; | Mẫu số 04.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
- Bản sao Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan (nếu có); | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
Số ký hiệu | Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
39/2018/TT-BNNPTNT | Thông tư 39/2018/TT-BNNPTNT | 27-12-2018 | Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
155/2018/NĐ-CP | Nghị định 155/2018/NĐ-CP | 12-11-2018 | |
15/2018/NĐ-CP | Nghị định 15/2018/NĐ-CP | 02-02-2018 |