- Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân về khu vực, địa điểm đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện tiếp nhận chất nạo vét;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp, lập danh mục, công bố khu vực, địa điểm tiếp nhận chất nạo vét trên bờ, bao gồm các khu vực, địa điểm do tổ chức, cá nhân đề xuất và khu vực, địa điểm thuộc đất do nhà nước quản lý đủ điều kiện tiếp nhận chất nạo vét. Việc công bố này phải được ban hành thành Quyết định và niêm yết công khai trên trang thông tin điện tử và tại trụ sở của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo mẫu quy định.
Tổ chức, cá nhân có khu vực, địa điểm tiếp nhận chất nạo vét gửi hồ sơ đề nghị tiếp nhận chất nạo vét trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Hình thức nộp | Thời hạn giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 30 Ngày | Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định. | |
Trực tuyến | 30 Ngày | Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định. | |
Dịch vụ bưu chính | 30 Ngày | Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định. |
Số ký hiệu | Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
48/2014/QH13 | Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa | 17-06-2014 | Quốc Hội |
23/2004/QH11 | Giao thông đường thủy nội địa | 15-06-2004 | Quốc Hội |
95/2015/QH13 | Hàng hải | 25-11-2015 | Quốc Hội |
57/2024/NĐ-CP | về quản lý hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển và vùng nước đường thủy nội địa. | 20-05-2024 | Chính phủ |