- Đối với công chứng viên của Phòng công chứng: Phòng công chứng nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ đến Sở Tư pháp nơi Phòng công chứng đặt trụ sở để đề nghị cấp thẻ công chứng viên cho công chứng viên của tổ chức mình sau khi có quyết thành lập Phòng công chứng hoặc khi Phòng công chứng bổ sung công chứng viên. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp ra quyết định và cấp thẻ cho công chứng viên của Phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do. - Đối với công chứng viên của Văn phòng công chứng: Văn phòng công chứng đăng ký hoạt động theo quy định tại Điều 25 của Luật Công chứng lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 20 của Nghị định số 104/2025/NĐ-CP, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử về Sở Tư pháp ở địa phương nơi đã ra quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp xem xét, cấp giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng công chứng và cấp thẻ cho công chứng viên của Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do. Trường hợp Văn phòng công chứng bổ sung công chứng viên thì thực hiện thủ tục thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp cấp lại giấy đăng ký hoạt động hoặc ghi nhận nội dung thay đổi vào giấy đăng ký hoạt động, đồng thời cấp thẻ cho công chứng viên được bổ sung.
Hình thức nộp | Thời hạn giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tuyến | 05 Ngày làm việc | Lệ phí : 100.000 Đồng |
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp ra quyết định và cấp thẻ cho công chứng viên; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do. |
Dịch vụ bưu chính | 05 Ngày làm việc | Lệ phí : 100.000 Đồng |
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp ra quyết định và cấp thẻ cho công chứng viên; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do. |
Trực tiếp | 05 Ngày làm việc | Lệ phí : 100.000 Đồng |
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp ra quyết định và cấp thẻ cho công chứng viên; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do. |
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử Quyết định bổ nhiệm hoặc bổ nhiệm lại công chứng viên kèm theo 02 ảnh 2cm x 3cm của mỗi công chứng viên (ảnh chụp không quá 06 tháng trước ngày nộp hồ sơ) | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử Giấy tờ chứng minh công chứng viên là hội viên Hội công chứng viên tại địa phương | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Đơn đề nghị cấp thẻ công chứng viên (theo Mẫu TP-CC-05 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2025/TT-BTP) | nnghcpthcngchngvin_Mu05TT05.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Hồ sơ đề nghị cấp thẻ được bao gồm trong hồ sơ đề nghị đăng ký hoạt động hoặc hồ sơ đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động trong trường hợp bổ sung công chứng viên | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Số ký hiệu | Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
257/2016/TT-BTC | Thông tư 257/2016/TT-BTC - Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên | 11-11-2016 | Bộ Tài chính |
46/2024/QH15 | Luật Công chứng năm 2024 | 26-11-2024 | Quốc Hội |
104/2025/NĐ-CP | Nghị định số 104/2025/NĐ-CP ngày 15/5/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng | 15-05-2025 | Chính phủ |
05/2025/TT-BTP | Thông tư 05/2025/TT-BTP hướng dẫn Luật Công chứng do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành | 15-05-2025 | Bộ trưởng Bộ Tư pháp |