* Trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực: Trước thời điểm Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá ít nhất 30 ngày, thương nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá trong trường hợp tiếp tục kinh doanh. Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại như đối với trường hợp cấp mới. * Trường hợp cấp lại giấy phép do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy: - Thương nhân nộp hồ sơ xin đề nghị cấp lại Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá; - Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét và cấp lại Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá. - Trường hợp thương nhân không đáp ứng được điều kiện theo quy định cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do.
Hình thức nộp | Thời hạn giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 15 Ngày làm việc | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của Thương nhân. | |
Trực tuyến | 15 Ngày làm việc | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của Thương nhân. | |
Dịch vụ bưu chính | 15 Ngày làm việc | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của Thương nhân. |
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
*Văn bản đề nghị cấp lại | Mauxincaplai.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Bản sao Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá đã được cấp (nếu có). | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
Số ký hiệu | Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
09/2012/QH13 | Luật 09/2012/QH13 | 18-06-2012 | Quốc Hội |
08/2018/NĐ-CP | Nghị định 08/2018/NĐ-CP | 15-01-2018 | Chính phủ |
67/2013/NĐ-CP | Nghị định 67/2013/NĐ-CP | 27-06-2013 | Chính phủ |
106/2017/NĐ-CP | Nghị định 106/2017/NĐ-CP | 14-09-2017 | Chính phủ |
57/2018/TT-BCT | Thông tư 57/2018/TT-BCT | 28-12-2018 | Bộ Công thương |
17/2020/NĐ-CP | Nghị định 17/2020/NĐ-CP | 05-02-2020 | |
28/2019/TT-BCT | Thông tư 28/2019/TT-BCT | 15-11-2019 |