- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sử dụng thiết bị bức xạ chụp cắt lớp vi tính tích hợp với PET, (PET/CT), tích hợp với SPECT (SPECT/CT); thiết bị bức xạ phát tia X trong phân tích huỳnh quang tia X, phân tích nhiễu xạ tia X, soi bo mạch, soi hiển vi điện tử, soi kiểm tra an ninh đến Ủy ban nhân dân (UBND) cấp tỉnh. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, UBND cấp tỉnh kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản mức phí, lệ phí (nếu có) đối với hồ sơ hợp lệ hoặc thông báo bằng văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. - Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí, lệ phí (nếu có), UBND cấp tỉnh tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp Giấy phép sử dụng thiết bị chụp cắt lớp vi tính tích hợp với PET, (PET/CT), tích hợp với SPECT (SPECT/CT); thiết bị bức xạ phát tia X trong phân tích huỳnh quang tia X, phân tích nhiễu xạ tia X, soi bo mạch, soi hiển vi điện tử, soi kiểm tra an ninh hoặc văn bản trả lời nêu rõ lý do trong trường hợp không đồng ý cấp giấy phép.
Hình thức nộp | Thời hạn giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 45 Ngày | Phí : 4.000.000 Đồng Phí thẩm định cấp giấy phép Sử dụng thiết bị phân tích huỳnh quang tia X Phí : 4.000.000 Đồng Phí thẩm định cấp giấy phép Sử dụng thiết bị phát tia X dùng trong soi kiểm tra bo mạch Phí : 4.000.000 Đồng Phí thẩm định cấp giấy phép Sử dụng thiết bị phát tia X dùng trong kiểm tra an ninh Phí : 8.000.000 Đồng Phí thẩm định cấp giấy phép Sử dụng thiết bị X-quang chụp cắt lớp vi tính (CT Scanner) Phí : 16.000.000 Đồng Phí thẩm định cấp giấy phép sử dụng hệ thiết bị PET/CT |
45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí, lệ phí |
Trực tuyến | 45 Ngày | Phí : 4.000.000 Đồng Phí thẩm định cấp giấy phép Sử dụng thiết bị phân tích huỳnh quang tia X Phí : 4.000.000 Đồng Phí thẩm định cấp giấy phép Sử dụng thiết bị phát tia X dùng trong soi kiểm tra bo mạch Phí : 4.000.000 Đồng Phí thẩm định cấp giấy phép Sử dụng thiết bị phát tia X dùng trong kiểm tra an ninh Phí : 8.000.000 Đồng Phí thẩm định cấp giấy phép Sử dụng thiết bị X-quang chụp cắt lớp vi tính (CT Scanner) Phí : 16.000.000 Đồng Phí thẩm định cấp giấy phép Sử dụng hệ thiết bị PET/CT |
45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí, lệ phí |
Dịch vụ bưu chính | 45 Ngày | Phí : 4.000.000 Đồng Phí thẩm định cấp giấy phép Sử dụng thiết bị phân tích huỳnh quang tia X Phí : 4.000.000 Đồng Phí thẩm định cấp giấy phépSử dụng thiết bị phát tia X dùng trong soi kiểm tra bo mạch Phí : 4.000.000 Đồng Phí thẩm định cấp giấy phép Sử dụng thiết bị phát tia X dùng trong kiểm tra an ninh Phí : 8.000.000 Đồng Phí thẩm định cấp giấy phép Sử dụng thiết bị X-quang chụp cắt lớp vi tính (CT Scanner) Phí : 16.000.000 Đồng Phí thẩm định cấp giấy phép Sử dụng hệ thiết bị PET/CT |
45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí, lệ phí |
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Đơn đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định 142/2020/NĐ-CP. | Mus01PhlcIV-nnghcpgiyphptinhnhCVBX.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Phiếu khai báo nhân viên bức xạ và người phụ trách an toàn theo Mẫu số 01 Phụ lục III Nghị định 142/2020/NĐ-CP | Mau01_KBnhanvienBX.doc |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Phiếu khai báo thiết bị bức xạ theo mẫu 08 Phụ lục III Nghị định 142/2020/NĐ-CP. | Mus08PhlcIII-MukhaibothitbphttiaX.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Báo cáo đánh giá an toàn thực hiện theo Mẫu số 04 Phụ lục V Nghị định 142/2020/NĐ-CP. | Mau04_PL5_BCsudungthietbiBX.doc |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Kế hoạch ứng phó sự cố thực hiện theo quy định tại Phụ lục II Nghị định 142/2020/NĐ-CP | PL02_NoidungKHUPSC.doc |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
Bản sao của một trong các loại giấy tờ sau: Quyết định thành lập tổ chức, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, các loại giấy tờ khác có giá trị tương đương. Trường hợp giấy tờ bị thất lạc phải có xác nhận của cơ quan ban hành hoặc cấp loại giấy tờ đó--; | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
Bản sao Chứng chỉ nhân viên bức xạ của người phụ trách an toàn trừ trường hợp cơ sở chỉ sử dụng thiết bị phát tia X trong phân tích huỳnh quang tia X và thiết bị soi bo mạch. Trường hợp các nhân viên này chưa có chứng chỉ, phải nộp hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ nhân viên bức xạ theo quy định tại Điều 46 của Nghị định 142/2020/NĐ-CP cùng hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ;- | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
Bản sao Giấy chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ của nhân viên bức xạ--; | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
Bản sao tài liệu của nhà sản xuất có thông tin về thiết bị bức xạ như trong phiếu khai báo. Trường hợp không có tài liệu của nhà sản xuất về các thông tin này, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải nộp kết quả xác định thông số kỹ thuật của thiết bị;- | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
Bản sao Biên bản kiểm xạ-; | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
Số ký hiệu | Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
287/2016/TT-BTC | 15/11/2016 | 01-01-2017 | |
18/2008/QH12 | Luật 18/2008/QH12 | 03-06-2008 | Quốc Hội |
142/2020/NĐ-CP | Nghị định 142/2020/NĐ-CP | 09-12-2020 | Chính phủ |
02/2022/TT-BKHCN | Thông tư 02/2022/TT-BKHCN | 25-02-2022 | |
13/2023/TT-BKHCN | Thông tư số 13/2023/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và công nghệ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành, liên tịch ban hành. | 30-06-2023 | Bộ Khoa học và Công nghệ |
63/2023/TT-BTC | Thông tư số 63/2023/TT-BTC ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của một số thông tư quy định về phí, lệ phí của Bộ Trưởng Bộ Tài chính nhằm khuyến khích sử dụng dịch vụ công trực tuyến (có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2024 đến hết ngày 31/12/2025) | 16-10-2023 | Bộ trưởng Bộ tài chính |
133/2025/NĐ-CP | Quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ | 12-06-2025 | Chính phủ |