09.419.72164

Cấp giấy phép sử dụng thiết bị bức xạ chụp cắt lớp vi tính tích hợp với PET, (PET/CT), tích hợp với SPECT (SPECT/CT); thiết bị bức xạ phát tia X trong phân tích huỳnh quang tia X, phân tích nhiễu xạ tia X, soi bo mạch, soi hiển vi điện tử, soi kiểm tra an

Mã thủ tục:
1.013951.H42
Số quyết định:
757/QĐ-UBND
Tên thủ tục:
Cấp giấy phép sử dụng thiết bị bức xạ chụp cắt lớp vi tính tích hợp với PET, (PET/CT), tích hợp với SPECT (SPECT/CT); thiết bị bức xạ phát tia X trong phân tích huỳnh quang tia X, phân tích nhiễu xạ tia X, soi bo mạch, soi hiển vi điện tử, soi kiểm tra an
Cấp thực hiện:
Cấp Tỉnh
Loại thủ tục:
TTHC được luật giao quy định chi tiết
Field:
An toàn bức xạ và hạt nhân
Trình tự thực hiện:

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sử dụng thiết bị bức xạ chụp cắt lớp vi tính tích hợp với PET, (PET/CT), tích hợp với SPECT (SPECT/CT); thiết bị bức xạ phát tia X trong phân tích huỳnh quang tia X, phân tích nhiễu xạ tia X, soi bo mạch, soi hiển vi điện tử, soi kiểm tra an ninh đến Ủy ban nhân dân (UBND) cấp tỉnh. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, UBND cấp tỉnh kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản mức phí, lệ phí (nếu có) đối với hồ sơ hợp lệ hoặc thông báo bằng văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. - Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí, lệ phí (nếu có), UBND cấp tỉnh tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp Giấy phép sử dụng thiết bị chụp cắt lớp vi tính tích hợp với PET, (PET/CT), tích hợp với SPECT (SPECT/CT); thiết bị bức xạ phát tia X trong phân tích huỳnh quang tia X, phân tích nhiễu xạ tia X, soi bo mạch, soi hiển vi điện tử, soi kiểm tra an ninh hoặc văn bản trả lời nêu rõ lý do trong trường hợp không đồng ý cấp giấy phép.

Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp 45 Ngày Phí : 4.000.000 Đồng Phí thẩm định cấp giấy phép Sử dụng thiết bị phân tích huỳnh quang tia X
Phí : 4.000.000 Đồng Phí thẩm định cấp giấy phép Sử dụng thiết bị phát tia X dùng trong soi kiểm tra bo mạch
Phí : 4.000.000 Đồng Phí thẩm định cấp giấy phép Sử dụng thiết bị phát tia X dùng trong kiểm tra an ninh
Phí : 8.000.000 Đồng Phí thẩm định cấp giấy phép Sử dụng thiết bị X-quang chụp cắt lớp vi tính (CT Scanner)
Phí : 16.000.000 Đồng Phí thẩm định cấp giấy phép sử dụng hệ thiết bị PET/CT
45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí, lệ phí
Trực tuyến 45 Ngày Phí : 4.000.000 Đồng Phí thẩm định cấp giấy phép Sử dụng thiết bị phân tích huỳnh quang tia X
Phí : 4.000.000 Đồng Phí thẩm định cấp giấy phép Sử dụng thiết bị phát tia X dùng trong soi kiểm tra bo mạch
Phí : 4.000.000 Đồng Phí thẩm định cấp giấy phép Sử dụng thiết bị phát tia X dùng trong kiểm tra an ninh
Phí : 8.000.000 Đồng Phí thẩm định cấp giấy phép Sử dụng thiết bị X-quang chụp cắt lớp vi tính (CT Scanner)
Phí : 16.000.000 Đồng Phí thẩm định cấp giấy phép Sử dụng hệ thiết bị PET/CT
45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí, lệ phí
Dịch vụ bưu chính 45 Ngày Phí : 4.000.000 Đồng Phí thẩm định cấp giấy phép Sử dụng thiết bị phân tích huỳnh quang tia X
Phí : 4.000.000 Đồng Phí thẩm định cấp giấy phépSử dụng thiết bị phát tia X dùng trong soi kiểm tra bo mạch
Phí : 4.000.000 Đồng Phí thẩm định cấp giấy phép Sử dụng thiết bị phát tia X dùng trong kiểm tra an ninh
Phí : 8.000.000 Đồng Phí thẩm định cấp giấy phép Sử dụng thiết bị X-quang chụp cắt lớp vi tính (CT Scanner)
Phí : 16.000.000 Đồng Phí thẩm định cấp giấy phép Sử dụng hệ thiết bị PET/CT
45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí, lệ phí
Thành phần hồ sơ:
Bao gồm
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Đơn đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định 142/2020/NĐ-CP. Mus01PhlcIV-nnghcpgiyphptinhnhCVBX.docx
Bản chính: 1
Bản sao: 0
Phiếu khai báo nhân viên bức xạ và người phụ trách an toàn theo Mẫu số 01 Phụ lục III Nghị định 142/2020/NĐ-CP Mau01_KBnhanvienBX.doc
Bản chính: 1
Bản sao: 0
Phiếu khai báo thiết bị bức xạ theo mẫu 08 Phụ lục III Nghị định 142/2020/NĐ-CP. Mus08PhlcIII-MukhaibothitbphttiaX.docx
Bản chính: 1
Bản sao: 0
Báo cáo đánh giá an toàn thực hiện theo Mẫu số 04 Phụ lục V Nghị định 142/2020/NĐ-CP. Mau04_PL5_BCsudungthietbiBX.doc
Bản chính: 1
Bản sao: 0
Kế hoạch ứng phó sự cố thực hiện theo quy định tại Phụ lục II Nghị định 142/2020/NĐ-CP PL02_NoidungKHUPSC.doc
Bản chính: 1
Bản sao: 1
Bản sao của một trong các loại giấy tờ sau: Quyết định thành lập tổ chức, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, các loại giấy tờ khác có giá trị tương đương. Trường hợp giấy tờ bị thất lạc phải có xác nhận của cơ quan ban hành hoặc cấp loại giấy tờ đó--; Bản chính: 0
Bản sao: 1
Bản sao Chứng chỉ nhân viên bức xạ của người phụ trách an toàn trừ trường hợp cơ sở chỉ sử dụng thiết bị phát tia X trong phân tích huỳnh quang tia X và thiết bị soi bo mạch. Trường hợp các nhân viên này chưa có chứng chỉ, phải nộp hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ nhân viên bức xạ theo quy định tại Điều 46 của Nghị định 142/2020/NĐ-CP cùng hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ;- Bản chính: 0
Bản sao: 1
Bản sao Giấy chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ của nhân viên bức xạ--; Bản chính: 0
Bản sao: 1
Bản sao tài liệu của nhà sản xuất có thông tin về thiết bị bức xạ như trong phiếu khai báo. Trường hợp không có tài liệu của nhà sản xuất về các thông tin này, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải nộp kết quả xác định thông số kỹ thuật của thiết bị;- Bản chính: 0
Bản sao: 1
Bản sao Biên bản kiểm xạ-; Bản chính: 0
Bản sao: 1

Đối tượng thực hiện:
Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Người nước ngoài, Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Tổ chức nước ngoài, Hợp tác xã
Cơ quan thực hiện:
Sở Khoa học Công nghệ - tỉnh Ninh Bình
Cơ quan có thẩm quyền:
Không có thông tin
Địa chỉ tiếp nhận HS:
Không có thông tin
Cơ quan được ủy quyền:
Không có thông tin
Cơ quan phối hợp:
Không có thông tin
Kết quả thực hiện:
Giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị bức xạ (trừ thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế).
Căn cứ pháp lý:
Số ký hiệu Trích yếu Ngày ban hành Cơ quan ban hành
287/2016/TT-BTC 15/11/2016 01-01-2017
18/2008/QH12 Luật 18/2008/QH12 03-06-2008 Quốc Hội
142/2020/NĐ-CP Nghị định 142/2020/NĐ-CP 09-12-2020 Chính phủ
02/2022/TT-BKHCN Thông tư 02/2022/TT-BKHCN 25-02-2022
13/2023/TT-BKHCN Thông tư số 13/2023/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và công nghệ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành, liên tịch ban hành. 30-06-2023 Bộ Khoa học và Công nghệ
63/2023/TT-BTC Thông tư số 63/2023/TT-BTC ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của một số thông tư quy định về phí, lệ phí của Bộ Trưởng Bộ Tài chính nhằm khuyến khích sử dụng dịch vụ công trực tuyến (có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2024 đến hết ngày 31/12/2025) 16-10-2023 Bộ trưởng Bộ tài chính
133/2025/NĐ-CP Quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ 12-06-2025 Chính phủ
Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
 Điều kiện về nhân lực: - Nhân viên bức xạ phải được đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ về sử dụng thiết bị bức xạ có Giấy chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ phù hợp với công việc bức xạ và có Chứng chỉ nhân viên bức xạ theo quy định tại Điều 28 của Luật Năng lượng nguyên tử; - Có người phụ trách an toàn, trừ trường hợp cơ sở chỉ sử dụng thiết bị X-quang chụp răng sử dụng phim đặt sau huyệt ổ răng. Người phụ trách an toàn phải có Chứng chỉ nhân viên bức xạ và được bổ nhiệm bằng văn bản trong đó quy định rõ trách nhiệm và quyền hạn theo khoản 2 Điều 27 của Luật Năng lượng nguyên tử;  Điều kiện về bảo đảm an toàn, an ninh: - Bảo đảm mức liều chiếu xạ trong điều kiện làm việc bình thường như sau: + Đối với nhân viên bức xạ: Liều hiệu dụng không vượt quá 20 mSv/năm (lấy trung bình trong 5 năm kế tiếp nhau) và không vượt quá 50 mSv trong một năm bất kỳ trong giai đoạn này; Liều tương đương đối với thủy tinh thể của mắt không vượt quá 20 mSv/năm (lấy trung bình trong 5 năm kế tiếp nhau) và không vượt quá 50 mSv trong một năm bất kỳ trong giai đoạn này; Liều tương đương đối với da không vượt quá 500 mSv/năm theo loại hình công việc bức xạ cụ thể. + Đối với công chúng: Liều hiệu dụng không vượt quá 1 mSv/năm (lấy trung bình trong 5 năm kế tiếp nhau) và không vượt quá 5 mSv trong một năm bất kỳ trong giai đoạn này; Liều tương đương đối với thủy tinh thể của mắt không vượt quá 15 mSv/năm; Liều tương đương đối với da không vượt quá 50 mSv/năm đối với công chúng theo tình huống chiếu xạ cụ thể. - Thiết lập khu vực kiểm soát và khu vực giám sát như sau: + Khu vực kiểm soát: Nơi có mức liều chiếu xạ tiềm năng lớn hơn hoặc bằng 6 mSv/năm. + Khu vực giám sát: Nơi có mức liều chiếu xạ tiềm năng lớn hơn 1 mSv/năm và nhỏ hơn 6 mSv/năm. - Có dấu hiệu cảnh báo bức xạ theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7468:2005 (ISO 361:1975) An toàn bức xạ - Dấu hiệu cơ bản về bức xạ ion hóa và Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8663:2011 (ISO 21482:2007) An toàn bức xạ - Cảnh báo bức xạ ion hóa - Dấu hiệu bổ sung; - Có nội quy an toàn bức xạ phù hợp với công việc bức xạ, bao gồm các quy định về: Tuân thủ quy trình làm việc và chỉ dẫn an toàn; sử dụng trang thiết bị bảo hộ cá nhân, thiết bị ghi đo bức xạ và liều kế cá nhân; trách nhiệm thông báo khi có hiện tượng bất thường có thể gây mất an toàn bức xạ; - Trang bị liều kế cá nhân và đánh giá liều chiếu xạ cá nhân cho nhân viên bức xạ ít nhất 03 tháng một lần; - Có nội quy an toàn bức xạ trong đó chỉ rõ các yêu cầu bảo vệ an toàn bức xạ cho nhân viên bức xạ, các nhân viên y tế khác, người bệnh, người chăm sóc, hỗ trợ người bệnh và công chúng; Giấy chứng nhận kiểm định thiết bị bức xạ còn hiệu lực; - Có kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ cấp cơ sở theo quy định tại Phụ II của Nghị định 142/2020/NĐ-CP.
Mô tả:
Không có thông tin
Trải nghiệm của bạn trên trang web này sẽ được cải thiện bằng cách cho phép cookie.