- Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị xác nhận trình báo đường thủy nội địa đến Cảnh sát đường thủy hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công nơi xảy ra tai nạn, sự cố. - Thời hạn trình xác nhận trình báo đường thủy nội địa bao gồm: + Trường hợp phương tiện thủy nội địa, tàu biển, tàu cá bị tai nạn, sự cố trong vùng nước cảng, bến thủy nội địa thì trình báo đường thủy nội địa phải được trình Cảnh sát đường thủy hoặc Ủy ban nhân dân gần nhất nơi xảy ra tai nạn, sự cố trong thời hạn 48 (bốn mươi tám) giờ sau khi xảy ra tai nạn, sự cố. + Trường hợp phương tiện thủy nội địa, tàu biển, tàu cá bị tai nạn, sự cố trên đường thủy nội địa (ngoài vùng nước cảng, bến thủy nội địa) thì trình báo đường thủy nội địa phải được trình Cảnh sát đường thủy hoặc Ủy ban nhân dân gần nhất nơi xảy ra tai nạn, sự cố chậm nhất 03 (ba) ngày làm việc, kể từ thời điểm xảy ra tai nạn, sự cố hoặc kể từ khi phương tiện thủy nội địa, tàu biển, tàu cá ghé vào cảng, bến thủy nội địa đầu tiên sau khi xảy ra tai nạn, sự cố. + Trường hợp tai nạn, sự cố xảy ra có liên quan đến hàng hóa trong hầm hàng thì trình báo đường thủy nội địa phải được trình Cảnh sát đường thủy hoặc Ủy ban nhân dân gần nhất nơi xảy ra tai nạn, sự cố trước khi mở nắp hầm hàng. Trường hợp tai nạn, sự cố xảy ra với hàng hóa trong quá trình làm hàng (đã mở nắp hầm hàng) thì thực hiện, như trường hợp phương tiện thủy nội địa, tàu biển, tàu cá bị tai nạn, sự cố trên đường thủy nội địa. + Trường hợp không thể trình báo đường thủy nội địa trong thời hạn quy định thì trong trình báo đường thủy nội địa phải ghi rõ nguyên nhân của sự chậm trễ đó.
- Khi thuyền trưởng hoặc người lái phương tiện hoặc người được thuyền trưởng, người lái phương tiện ủy quyền nộp và xuất trình đủ các giấy tờ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền tiến hành xác nhận việc trình báo đường thủy nội địa vào bản trình báo đường thủy nội địa. - Thời hạn giải quyết xác nhận việc trình báo đường thủy nội địa không quá 02 (hai) giờ làm việc, kể từ khi đã nhận đủ các giấy tờ hợp lệ theo quy định.
Hình thức nộp | Thời hạn giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 2 Giờ | Không quá 02 (hai) giờ làm việc, kể từ khi đã nhận đủ các giấy tờ hợp lệ theo quy định. |
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Trình báo đường thủy nội địa theo mẫu (02 bản) | MauTrinhbaoTN.docx |
Bản chính: 2 Bản sao: 0 |
Bản sao Tự họa có mô tả sơ đồ vị trí xảy ra tai nạn, sự cố và đính kèm hình ảnh (nếu có), (02 bản) | Bản chính: 0 Bản sao: 2 |
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Trình báo đường thủy nội địa theo mẫu (02 bản) | MauTrinhbaoTN.docx |
Bản chính: 2 Bản sao: 0 |
Bản trích sao Nhật ký hàng hải những phần có liên quan đến vụ việc (02 bản) | Bản chính: 0 Bản sao: 2 |
|
Bản trích sao Hải đồ liên quan đến vụ việc (02 bản) | Bản chính: 0 Bản sao: 2 |
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Đối với tàu biển: Bản trích sao Nhật ký hàng hải những phần có liên quan đến vụ việc, Bản trích sao Hải đồ liên quan đến vụ việc; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Đối với phương tiện thủy nội địa, tàu cá: Bản sao Tự họa có mô tả sơ đồ vị trí xảy ra tai nạn, sự cố và đính kèm hình ảnh (nếu có). | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Đối với bản trình báo đường thủy nội địa, ngoài chữ ký của thuyền trưởng hoặc người lái phương tiện và đóng dấu của tàu biển, phương tiện thủy nội địa, tàu cá (nếu có con dấu), còn phải có chữ ký của máy trưởng hoặc 01 (một) thủy thủ với tư cách là người làm chứng. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Ngoài số lượng trình báo đường thủy nội địa được quy định nói trên, thuyền trưởng hoặc người lái phương tiện có thể đề nghị xác nhận thêm các bản khác có cùng nội dung, nếu thấy cần thiết. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Số ký hiệu | Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
23/2004/QH11 | Giao thông đường thủy nội địa | 15-06-2004 | Quốc Hội |
48/2014/QH13 | Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa | 17-06-2014 | Quốc Hội |
248/2016/TT-BTC | Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí áp dụng tại cảng, bến thủy nội địa | 11-11-2016 | Bộ Tài chính |
69/2014/TT-BGTVT | Quy định thủ tục xác nhận việc trình báo đường thủy nội địa | 27-11-2014 | Bộ Giao thông vận tải |
43/2024/TT-BTC | 43/2024/TT-BTC | 28-06-2024 | Bộ Tài chính |
09/2025/TT-BXD | Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy, thực hiện chính quyền địa phương hai cấp và phân cấp cho chính quyền địa phương. | 13-06-2025 | Bộ Xây dựng |