Xác nhận trình báo đường thủy nội địa hoặc trình báo đường thủy nội địa bổ sung

Procedure Code:
1.005040.H42
Decision Number:
222121/QĐ-UBND
Procedure Name:
Xác nhận trình báo đường thủy nội địa hoặc trình báo đường thủy nội địa bổ sung
Implementation Level:
Cấp Tỉnh, Cấp Xã, Cơ quan khác
Procedure Type:
TTHC được luật giao quy định chi tiết
Field:
Hàng hải và đường thủy nội địa
Implementation Sequence:

- Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị xác nhận trình báo đường thủy nội địa đến Cảnh sát đường thủy hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công nơi xảy ra tai nạn, sự cố. - Thời hạn trình xác nhận trình báo đường thủy nội địa bao gồm: + Trường hợp phương tiện thủy nội địa, tàu biển, tàu cá bị tai nạn, sự cố trong vùng nước cảng, bến thủy nội địa thì trình báo đường thủy nội địa phải được trình Cảnh sát đường thủy hoặc Ủy ban nhân dân gần nhất nơi xảy ra tai nạn, sự cố trong thời hạn 48 (bốn mươi tám) giờ sau khi xảy ra tai nạn, sự cố. + Trường hợp phương tiện thủy nội địa, tàu biển, tàu cá bị tai nạn, sự cố trên đường thủy nội địa (ngoài vùng nước cảng, bến thủy nội địa) thì trình báo đường thủy nội địa phải được trình Cảnh sát đường thủy hoặc Ủy ban nhân dân gần nhất nơi xảy ra tai nạn, sự cố chậm nhất 03 (ba) ngày làm việc, kể từ thời điểm xảy ra tai nạn, sự cố hoặc kể từ khi phương tiện thủy nội địa, tàu biển, tàu cá ghé vào cảng, bến thủy nội địa đầu tiên sau khi xảy ra tai nạn, sự cố. + Trường hợp tai nạn, sự cố xảy ra có liên quan đến hàng hóa trong hầm hàng thì trình báo đường thủy nội địa phải được trình Cảnh sát đường thủy hoặc Ủy ban nhân dân gần nhất nơi xảy ra tai nạn, sự cố trước khi mở nắp hầm hàng. Trường hợp tai nạn, sự cố xảy ra với hàng hóa trong quá trình làm hàng (đã mở nắp hầm hàng) thì thực hiện, như trường hợp phương tiện thủy nội địa, tàu biển, tàu cá bị tai nạn, sự cố trên đường thủy nội địa. + Trường hợp không thể trình báo đường thủy nội địa trong thời hạn quy định thì trong trình báo đường thủy nội địa phải ghi rõ nguyên nhân của sự chậm trễ đó.

- Khi thuyền trưởng hoặc người lái phương tiện hoặc người được thuyền trưởng, người lái phương tiện ủy quyền nộp và xuất trình đủ các giấy tờ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền tiến hành xác nhận việc trình báo đường thủy nội địa vào bản trình báo đường thủy nội địa. - Thời hạn giải quyết xác nhận việc trình báo đường thủy nội địa không quá 02 (hai) giờ làm việc, kể từ khi đã nhận đủ các giấy tờ hợp lệ theo quy định.

Implementation Method:
Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp 2 Giờ Không quá 02 (hai) giờ làm việc, kể từ khi đã nhận đủ các giấy tờ hợp lệ theo quy định.
Document Components:
Các giấy tờ phải nộp đối với phương tiện thủy nội địa, tàu cá
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Trình báo đường thủy nội địa theo mẫu (02 bản) MauTrinhbaoTN.docx
Bản chính: 2
Bản sao: 0
Bản sao Tự họa có mô tả sơ đồ vị trí xảy ra tai nạn, sự cố và đính kèm hình ảnh (nếu có), (02 bản) Bản chính: 0
Bản sao: 2

Các giấy tờ phải nộp đối với tàu biển
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Trình báo đường thủy nội địa theo mẫu (02 bản) MauTrinhbaoTN.docx
Bản chính: 2
Bản sao: 0
Bản trích sao Nhật ký hàng hải những phần có liên quan đến vụ việc (02 bản) Bản chính: 0
Bản sao: 2
Bản trích sao Hải đồ liên quan đến vụ việc (02 bản) Bản chính: 0
Bản sao: 2

Các giấy tờ phải xuất trình (bản chính):
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Đối với tàu biển: Bản trích sao Nhật ký hàng hải những phần có liên quan đến vụ việc, Bản trích sao Hải đồ liên quan đến vụ việc; Bản chính: 1
Bản sao: 0
Đối với phương tiện thủy nội địa, tàu cá: Bản sao Tự họa có mô tả sơ đồ vị trí xảy ra tai nạn, sự cố và đính kèm hình ảnh (nếu có). Bản chính: 1
Bản sao: 0

Bao gồm
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Đối với bản trình báo đường thủy nội địa, ngoài chữ ký của thuyền trưởng hoặc người lái phương tiện và đóng dấu của tàu biển, phương tiện thủy nội địa, tàu cá (nếu có con dấu), còn phải có chữ ký của máy trưởng hoặc 01 (một) thủy thủ với tư cách là người làm chứng. Bản chính: 1
Bản sao: 0
Ngoài số lượng trình báo đường thủy nội địa được quy định nói trên, thuyền trưởng hoặc người lái phương tiện có thể đề nghị xác nhận thêm các bản khác có cùng nội dung, nếu thấy cần thiết. Bản chính: 1
Bản sao: 0

Target Subjects:
Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Người nước ngoài, Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Tổ chức nước ngoài, Hợp tác xã
Executing Agency:
UBND các Phường/Xã - Tỉnh Ninh Bình; Sở Xây dựng - tỉnh Ninh Bình
Competent Authority:
Không có thông tin
Application Reception Address:
No information available
Authorized Agency:
Không có thông tin
Coordinating Agency:
Không có thông tin
Implementation Results:
Xác nhận việc trình báo đường thủy nội địa.
Legal Basis:
Số ký hiệu Trích yếu Ngày ban hành Cơ quan ban hành
23/2004/QH11 Giao thông đường thủy nội địa 15-06-2004 Quốc Hội
48/2014/QH13 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa 17-06-2014 Quốc Hội
248/2016/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí áp dụng tại cảng, bến thủy nội địa 11-11-2016 Bộ Tài chính
69/2014/TT-BGTVT Quy định thủ tục xác nhận việc trình báo đường thủy nội địa 27-11-2014 Bộ Giao thông vận tải
43/2024/TT-BTC 43/2024/TT-BTC 28-06-2024 Bộ Tài chính
09/2025/TT-BXD Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy, thực hiện chính quyền địa phương hai cấp và phân cấp cho chính quyền địa phương. 13-06-2025 Bộ Xây dựng
Requirements and Conditions:
Không có
Description:
Không có thông tin
Your experience on this site will be improved by allowing cookies.