Thủ tục cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa

Procedure Code:
2.001622.000.00.00.H42
Decision Number:
10/QĐ-UBND
Procedure Name:
Thủ tục cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
Implementation Level:
Cấp Tỉnh
Procedure Type:
TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết
Field:
Du lịch
Implementation Sequence:

- Doanh nghiệp gửi đơn đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa đến Trung tâm phục vụ hành chính công trong trường hợp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành bị mất hoặc bị hư hỏng;

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của doanh nghiệp, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Implementation Method:
Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp 5 Ngày làm việc Phí : 1.500.000 Đồng
33-TT-BTC..pdf
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị.
Trực tuyến 5 Ngày làm việc Phí : 1.500.000 Đồng
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Dịch vụ bưu chính 5 Ngày làm việc Phí : 1.500.000 Đồng
33-TT-BTC..pdf
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị.
Document Components:
Bao gồm
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Bản chính: 0
Bản sao: 1
Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024); Cac mau don.docx
Bản chính: 1
Bản sao: 0
Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa của doanh nghiệp Bản chính: 1
Bản sao: 0

Target Subjects:
Doanh nghiệp, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX)
Executing Agency:
Sở Du lịch - tỉnh Ninh Bình
Competent Authority:
Sở Du lịch - tỉnh Ninh Bình
Application Reception Address:
No information available
Authorized Agency:
Không có thông tin
Coordinating Agency:
Không có thông tin
Implementation Results:
Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
Legal Basis:
Số ký hiệu Trích yếu Ngày ban hành Cơ quan ban hành
09/2017/QH1409/2017/QH14 Du lịch 19-06-2017 Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
06/2017/TT-BVHTTDL Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL 15-12-2017 Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
33/2018/TT-BTC Thông tư số 33/2018/TT-BTC 30-03-2018
168/2017/NĐ-CP Nghị định 168/2017/NĐ-CP 31-12-2017
Requirements and Conditions:
(1) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp; (2) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam: 100.000.000đ (Một trăm triệu đồng); (3) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa. - Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị; chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ hành. - Chuyên ngành về lữ hành được thể hiện trên bằng tốt nghiệp của một trong các ngành, nghề, chuyên ngành sau đây: (3.1) Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành; (3.2) Quản trị lữ hành; (3.3) Điều hành tour du lịch; (3.4) Marketing du lịch; (3.5) Du lịch; (3.6) Du lịch lữ hành; (3.7) Quản lý và kinh doanh du lịch; (3.8) Quản trị du lịch MICE; (3.9) Đại lý lữ hành; (3.10) Hướng dẫn du lịch; (3.11) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở giáo dục ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018; (3.12) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp. Trường hợp bằng tốt nghiệp không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm (3.11) và (3.12) thì bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”.
Description:
Không có thông tin
Your experience on this site will be improved by allowing cookies.