Cấp lại Giấy phép sản xuất và kinh doanh hóa chất Bảng 2, Bảng 3

Procedure Code:
1.012442.H42
Decision Number:
725/QĐ-UBND
Procedure Name:
Cấp lại Giấy phép sản xuất và kinh doanh hóa chất Bảng 2, Bảng 3
Implementation Level:
Cấp Tỉnh
Procedure Type:
TTHC được luật giao quy định chi tiết
Field:
Hóa chất
Implementation Sequence:

- Trường hợp Giấy phép sản xuất và kinh doanh hoá chất Bảng 2, hoá chất Bảng 3 bị mất, sai sót, hư hỏng hoặc có thay đổi về thông tin đăng ký thành lập của tổ chức, cá nhân, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép và gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh qua đường bưu chính hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến; - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, cấp lại Giấy phép cho tổ chức, cá nhân đồng thời gửi 01 bản cho Bộ quản lý nhà nước chuyên ngành để phối hợp theo dõi, quản lý. Trường hợp không cấp lại Giấy chứng nhận, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.

Implementation Method:
Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp 5 Ngày làm việc Phí : Đồng Thực hiện theo Thông tư số 08/2018/TT-BTC ngày 25 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động hóa chất.
Lệ phí : Đồng Thực hiện theo Thông tư số 08/2018/TT-BTC ngày 25 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động hóa chất.
05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Trực tuyến 5 Ngày làm việc Phí : Đồng Thực hiện theo Thông tư số 08/2018/TT-BTC ngày 25 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động hóa chất.
Lệ phí : Đồng Thực hiện theo Thông tư số 08/2018/TT-BTC ngày 25 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động hóa chất.
05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Dịch vụ bưu chính 5 Ngày làm việc Phí : Đồng Thực hiện theo Thông tư số 08/2018/TT-BTC ngày 25 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động hóa chất.
Lệ phí : Đồng Thực hiện theo Thông tư số 08/2018/TT-BTC ngày 25 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động hóa chất.
05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Document Components:
Bao gồm
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
- Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép. Mẫu số 01.doc
Bản chính: 1
Bản sao: 0
Bản chính Giấy phép đã được cấp trong trường hợp Giấy phép bị sai sót hoặc có thay đổi về thông tin của tổ chức, cá nhân; phần bản chính còn lại có thể nhận dạng được của Giấy phép trong trường hợp Giấy phép bị hư hỏng. Bản chính: 1
Bản sao: 0

Target Subjects:
Công dân Việt Nam, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX)
Executing Agency:
Sở Công thương - tỉnh Ninh Bình
Competent Authority:
Không có thông tin
Application Reception Address:
No information available
Authorized Agency:
Không có thông tin
Coordinating Agency:
Không có thông tin
Implementation Results:
Giấy phép sản xuất và kinh doanh hóa chất Bảng 2, Bảng 3.
Legal Basis:
Số ký hiệu Trích yếu Ngày ban hành Cơ quan ban hành
Luật Hóa chất 06/2007/QH12 21-11-2007 Quốc Hội
33/2024/NĐ-CP Nghị định số 33/2024/NĐ 27-03-2024 Chính phủ
nghị định 146/2025 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP 12-06-2025
Requirements and Conditions:
1. Điều kiện sản xuất a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật; b) Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong sản xuất theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2024 ; c) Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất Bảng phải có trình độ từ đại học trở lên về chuyên ngành hóa chất; d) Các đối tượng thuộc quy định tại Điều 32 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP phải được huấn luyện an toàn hóa chất. 2. Điều kiện kinh doanh a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật; b) Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong kinh doanh theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2024; c) Có kho chứa hoặc có hợp đồng thuê kho chứa hóa chất hoặc sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất đáp ứng được các điều kiện về bảo quản an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ; d) Người phụ trách về an toàn hóa chất của cơ sở kinh doanh hóa chất Bảng phải có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất; đ) Các đối tượng thuộc quy định tại Điều 32 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP phải được huấn luyện an toàn hóa chất. 3. Cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 ngoài việc đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 và 2 Điều 10 phải đáp ứng điều kiện: Chỉ được sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 cho các mục đích không bị cấm quy định tại Điều 3 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP.
Description:
Không có thông tin
Your experience on this site will be improved by allowing cookies.