Trong thời hạn theo quy định của pháp luật về nhà ở và pháp luật về kinh doanh bất động sản, chủ đầu tư dự án có trách nhiệm nộp 01 bộ hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.
Người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng, hạng mục công trình xây dựng nộp 01 bộ hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.
- Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ theo quy định. - Trường hợp người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng, hạng mục công trình xây dựng trực tiếp thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận mà chủ đầu tư chưa nộp các giấy tờ theo quy định và hồ sơ do người nhận chuyển nhượng nộp (Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo Nghị định này do người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng, hạng mục công trình xây dựng kê khai; Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng, hạng mục công trình xây dựng theo quy định của pháp luật và Biên bản bàn giao nhà, đất, công trình xây dựng, hạng mục công trình xây dựng) thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, Văn phòng đăng ký đất đai thông báo cho chủ đầu tư cung cấp các giấy tờ theo quy định; - Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 12/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai đến cơ quan thuế để xác định và thông báo nghĩa vụ tài chính cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng, hạng mục công trình xây dựng; - Cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Cấp Giấy chứng nhận cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng, hạng mục công trình xây dựng; xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp cho chủ đầu tư, trong đó phần diện tích thuộc quyền sử dụng chung với người khác thì được chỉnh lý biến động để chuyển sang hình thức sử dụng chung; - Trao Giấy chứng nhận hoặc chuyển Giấy chứng nhận cho chủ đầu tư dự án để trao cho người được cấp đối với trường hợp chủ đầu tư dự án nộp hồ sơ thực hiện thủ tục.
Hình thức nộp | Thời hạn giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 10 Ngày làm việc | Phí : Đồng Theo Nghị quyết số 96/2023/NQ-HĐND ngày 12/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình 96_2023_NQ_1_20230727104233360360_vnpt_ca_signed_20230727104258_K42_H42.pdf |
Nộp trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ Nộp tại địa điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất đai; Do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ, thống nhất. |
Trực tiếp | 20 Ngày làm việc | Phí : Đồng Theo Nghị quyết số 96/2023/NQ-HĐND ngày 12/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình 96_2023_NQ_1_20230727104233360360_vnpt_ca_signed_20230727104258_K42_H42.pdf |
Không quá 20 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn |
Trực tiếp | Phí : Đồng Theo Nghị quyết số 96/2023/NQ-HĐND ngày 12/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình 96_2023_NQ_1_20230727104233360360_vnpt_ca_signed_20230727104258_K42_H42.pdf |
Đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu và Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định. | |
Trực tuyến | 10 Ngày làm việc | Phí : Đồng Theo Nghị quyết số 96/2023/NQ-HĐND ngày 12/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình 96_2023_NQ_1_20230727104233360360_vnpt_ca_signed_20230727104258_K42_H42.pdf |
Nộp trên Cổng dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh Do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ, thống nhất. |
Trực tuyến | 20 Ngày làm việc | Phí : Đồng Theo Nghị quyết số 96/2023/NQ-HĐND ngày 12/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình 96_2023_NQ_1_20230727104233360360_vnpt_ca_signed_20230727104258_K42_H42.pdf |
Không quá 20 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn |
Trực tuyến | Phí : Đồng Theo Nghị quyết số 96/2023/NQ-HĐND ngày 12/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình 96_2023_NQ_1_20230727104233360360_vnpt_ca_signed_20230727104258_K42_H42.pdf |
Đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu và Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định. | |
Dịch vụ bưu chính | Phí : Đồng Theo Nghị quyết số 96/2023/NQ-HĐND ngày 12/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình 96_2023_NQ_1_20230727104233360360_vnpt_ca_signed_20230727104258_K42_H42.pdf |
Đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu và Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định. | |
Dịch vụ bưu chính | 10 Ngày làm việc | Phí : Đồng Theo Nghị quyết số 96/2023/NQ-HĐND ngày 12/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình 96_2023_NQ_1_20230727104233360360_vnpt_ca_signed_20230727104258_K42_H42.pdf |
Nộp thông qua dịch vụ bưu chính Do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ, thống nhất. |
Dịch vụ bưu chính | 20 Ngày làm việc | Phí : Đồng Theo Nghị quyết số 96/2023/NQ-HĐND ngày 12/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình 96_2023_NQ_1_20230727104233360360_vnpt_ca_signed_20230727104258_K42_H42.pdf |
Không quá 20 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn |
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Văn bản về việc nhà ở, công trình xây dựng đã được nghiệm thu đưa vào khai thác, sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng đối với trường hợp có nhận chuyển nhượng nhà ở, công trình xây dựng | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 18 | Mus18DKBD.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng, hạng mục công trình xây dựng theo quy định của pháp luật. | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
Biên bản bàn giao nhà, đất, công trình xây dựng, hạng mục công trình xây dựng | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
Giấy chứng nhận đã cấp cho chủ đầu tư dự án. | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
Văn bản về việc đủ điều kiện được chuyển nhượng cho cá nhân tự xây dựng nhà ở đối với trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
Chứng từ chứng minh việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp Văn phòng đăng ký đất đai nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc dự án được điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết mà làm phát sinh nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 18 | Mus18DKBD.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
Biên bản bàn giao nhà, đất, công trình xây dựng, hạng mục công trình xây dựng. | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
Văn bản về việc nhà ở, công trình xây dựng đã được nghiệm thu đưa vào khai thác, sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng đối với trường hợp có nhận chuyển nhượng nhà ở, công trình xây dựng (nếu có). | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
Văn bản về việc đủ điều kiện được chuyển nhượng cho cá nhân tự xây dựng nhà ở đối với trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản (nếu có). | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
Giấy chứng nhận đã cấp cho chủ đầu tư dự án (nếu có). | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
Chứng từ chứng minh việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp Văn phòng đăng ký đất đai nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc dự án được điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết mà làm phát sinh nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có). | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
Số ký hiệu | Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
Luật số 32/2024/QH15 | Luật Các tổ chức tín dụng | 18-01-2024 | Quốc Hội |
Nghị định 101/2024/NĐ-CP | Nghị định 101/2024/NĐ-CP | 29-07-2024 | |
43/2024/QH15 | Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 | 29-06-2024 | Quốc Hội |
27/2023/QH15 | Luật Nhà ở số 27/2023/QH15 | 27-11-2023 | Quốc Hội |
29/2023/QH15 | Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 | 28-11-2023 | Quốc Hội |
31/2024/QH15 | Luật Đất đai 2024 | 01-02-2024 | Quốc Hội |