Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người đề nghị thường trú cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên cho người đề nghị theo Mẫu TP-QTV-08 ban hành kèm theo Nghị định này. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày Sở Tư pháp trình hồ sơ đề nghị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người đề nghị thường trú cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên cho người đề nghị. Người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên nhận kết quả tại Sở Tư pháp nơi mình nộp hồ sơ. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương từ chối thì phải thông báo lý do bằng văn bản. Người bị từ chối cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật. Trong quá trình thẩm tra hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên, trong trường hợp cần thiết, cơ quan có thẩm quyền cấp Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên yêu cầu cơ quan cấp Phiếu lý lịch tư pháp cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 của người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên theo quy định của pháp luật về lý lịch tư pháp.
Luật sư, kiểm toán viên, người có trình độ cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng và có thời gian công tác trong lĩnh vực được đào tạo từ 05 năm trở lên muốn hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thì lập hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên.
Hình thức nộp | Thời hạn giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tuyến | 10 Ngày | Phí : 800000 Đồng Lệ phí : 100000 Đồng |
Người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia đến Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người đề nghị thường trú và nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật. |
Dịch vụ bưu chính | 20 Ngày | Phí : 800.000 Đồng Lệ phí : 100.000 Đồng |
Người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính đến Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người đề nghị thường trú và nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật. |
Trực tiếp | 10 Ngày | Phí : 800.000 Đồng Lệ phí : 100.000 Đồng |
Người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên nộp hồ sơ trực tiếp đến Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người đề nghị thường trú và nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật. |
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
2 ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm trong thời hạn không quá sáu (06) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ | Bản chính: 2 Bản sao: 0 |
|
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên. | MauTP-QTV-02.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có chứng thực Thẻ luật sư đối với luật sư; Chứng chỉ kiểm toán viên đối với kiểm toán viên; bằng cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng đối với người có trình độ cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy tờ chứng minh có ít nhất 05 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực được đào tạo có xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi người có trình độ cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng làm việc | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
Số ký hiệu | Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
51/2014/QH13 | Luật 51/2014/QH13-Phá sản | 19-06-2014 | Chính phủ |
Nghị định 22/2015/NĐ-CP | Nghị định 22/2015/NĐ-CP-Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản | 16-02-2015 | Chính phủ |
224/2016/TT-BTC | Thông tư 224/2016/TT-BTC-Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề, hoạt động quản lý, thanh lý tài sản; lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề quản tài viên | 10-11-2016 | Bộ Tài chính |
112/2025/NĐ-CP | Nghị định số 112/2025/NĐ-CP ngày 29/5/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực bổ trợ tư pháp | 29-05-2025 | Chính phủ |